CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
Mã ngành, nghề: 6520225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Tập trung.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 03 năm.
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng nghề về Điện tử công nghiệp hệ Cao Đẳng; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Phân tích các hiện tượng hư hỏng một cách khoa học, hợp lý.
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp.
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công nghiệp, các dây chuyền công nghiệp.
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra sửa chữa.
+ Phân tích được phương pháp thiết kế một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng nhằm đáp ứng yêu cầu công việc sửa chữa hay cải tiến chế độ làm việc của thiết bị điện tử công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành.
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý).
+ Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp.
+ Lắp đặt, các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp.
+ Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử công nghiệp.
+ Thiết kế được một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng.
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên nghành và quản lý, tổ chức sản xuất.
+ Tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh.
1.3 Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;
- Các dây chuyền sản xuất tự động;
- Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử công nghiệp
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô dun: 34
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 3750 giờ.
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 450 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 3300 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 1188 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm 2377 giờ; Kiểm tra: 185 giờ
- Thời gian toàn khóa học: 131 tuần.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH /MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung/đại cương
|
21
|
450
|
199
|
227
|
24
|
MH 01
|
Chính trị
|
5
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
4
|
53
|
3
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
3
|
75
|
36
|
36
|
3
|
MH 05
|
Tin học
|
3
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH 06
|
Ngoại ngữ (Anh văn)
|
6
|
120
|
60
|
54
|
6
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề:
|
128
|
3300
|
989
|
2150
|
161
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
43
|
1050
|
389
|
604
|
57
|
MH 07
|
An toàn lao động
|
2
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH 08
|
Điện kỹ thuật
|
3
|
60
|
35
|
22
|
3
|
MH 09
|
Đo lường điện tử
|
3
|
45
|
29
|
14
|
2
|
MĐ 10
|
Thiết kế mạch in
|
3
|
75
|
30
|
41
|
4
|
MĐ 11
|
Đọc bản vẽ theo TCQT
|
2
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MĐ 12
|
Điện tử tương tự
|
2
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MĐ 13
|
Điện cơ bản
|
7
|
180
|
60
|
110
|
10
|
MĐ 14
|
Máy điện
|
7
|
180
|
60
|
110
|
10
|
MĐ 15
|
Kỹ thuật cảm biến
|
7
|
180
|
60
|
110
|
10
|
MĐ 16
|
Trang bị điện
|
7
|
180
|
60
|
110
|
10
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn nghề
|
85
|
2250
|
600
|
1546
|
104
|
MĐ 17
|
Linh kiện điện tử
|
5
|
120
|
34
|
80
|
6
|
MĐ 18
|
Chế tạo mạch in và hàn linh kiện
|
1
|
30
|
6
|
22
|
2
|
MĐ 19
|
Mạch điện tử cơ bản
|
4
|
90
|
24
|
62
|
4
|
MĐ 20
|
Điện tử công suất
|
5
|
120
|
34
|
80
|
6
|
MĐ 21
|
Kỹ thuật xung - số
|
6
|
150
|
50
|
92
|
8
|
MĐ 22
|
Vi xử lý
|
4
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ 23
|
PLC cơ bản
|
7
|
180
|
60
|
110
|
10
|
MĐ 24
|
Điện tử nâng cao
|
7
|
180
|
50
|
120
|
10
|
MĐ 25
|
Vi điều khiển
|
6
|
150
|
42
|
100
|
8
|
MĐ 26
|
Vi mạch số lập trình
|
6
|
150
|
42
|
100
|
8
|
MĐ 27
|
PLC nâng cao
|
4
|
120
|
30
|
84
|
6
|
MĐ 28
|
Điều khiển điện khí nén
|
5
|
120
|
34
|
80
|
6
|
MĐ 29
|
Lắp đặt hệ thống TBĐK CN
|
6
|
150
|
42
|
100
|
8
|
MĐ 30
|
Tổ chức sản xuất
|
1
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MĐ 31
|
Lắp đặt, vận hành hệ thống cơ điện tử
|
5
|
120
|
40
|
74
|
6
|
MĐ 32
|
Hệ thống sản xuất linh hoạt MPS
|
4
|
90
|
30
|
56
|
4
|
MĐ 33
|
Mạng truyền thông công nghiệp
|
4
|
120
|
24
|
90
|
6
|
MĐ 34
|
Thực tập tốt nghiệp
|
5
|
240
|
10
|
230
|
|
|
Tổng cộng :
|
149
|
3750
|
1188
|
2377
|
185
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Nội dung: Tham quan cơ sở sản xuất, đọc sách thư viện, tham gia các câu lạc bộ thể thao, tiếng Anh, tham gia các hoạt động đoàn.
- Thời gian: Theo kế hoạch, thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp
4.2. Hướng dẫn kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Hình thức: vấn đáp/tự luận/thực hành hoặc kết hợp.
- Thời gian: Thực hành: không quá 8 giờ; Tự luận từ 60 đến 120 phút; Vấn đáp không quá 20 phút/sinh viên.
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun theo kế hoạch giảng dạy và lịch của khoa chuyên môn.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo, không chịu hình thức kỷ luật, có điểm trung bình từ 5.0 trở lên, sẽ đựơc xét dự thi tốt nghiệp hay làm đồ án tốt nghiệp.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
- Thực hành nghề nghiệp
|
Viết
Vấn đáp
Bài thi thực hành
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên)
Không quá 8 giờ
|
|
- Đồ án tốt nghiệp
|
Báo cáo trước hội đồng
|
Chuẩn bi 8 tuần, báo cáo không quá 1 giờ
|
- Căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ đồ án của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành theo quy chế thi, kiểm tra.