CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí
Mã ngành, nghề : 6520104
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Hình thức đào tạo: Tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Thời gian đào tạo: 3 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng và hiện đại;
+ Mô tả được quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Lựa chọn được các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo;
+ Tính toán sức bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;
+ Đọc được bản vẽ thi công và các tài liệu liên quan;
+ Biết tính toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Triển khai kích thước, phóng dạng chính xác trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn, cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ thuật cao ở dạng: ống, khung, bình, bồn, thiết bị lọc bụi, cho các công trình công nghiệp và dân dụng;
1.3. Vị trí vệc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Cao đẳng chế tạo thiết bị cơ khí tại trường, người học có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Làm cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng, quản đốc phân xưởng tại các xưởng đóng tàu; các cơ sở chế tạo, sửa chữa máy móc thiết bị cơ khí; các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng, lắp đặt sản phẩm cơ khí phục vụ cho các công trình công nghiệp và dân dụng (xưởng cán tôl, xưởng cán thép định hình, thép xây dựng, nhà tiền chế, nhà công nghiệp, cầu thang, bồn bể, máy nâng chuyển, băng tải…).
- Tự mở cơ sở gia công, chế tạo thiết bị cơ khí theo yêu cầu.
- Giảng dạy tại các trường hay cơ sở dạy nghề.
- Có thể học tiếp liên thông lên đại học.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian của khoá học
- Số lượng môn học, mô đun: 35
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 3750 giờ
- Khối lượng các môn học chung: 450 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 3300 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 1.268 giờ; Thực hành, thực tập, thí ngiệm: 2.482 giờ
- Thời gian khóa học: 131 tuần
3. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành / thực tập /bài tập
|
Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
|
450
|
199
|
227
|
24
|
MH 01
|
Chính trị
|
5
|
90
|
60
|
24
|
6
|
MH 02
|
Pháp luật
|
2
|
30
|
22
|
6
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
4
|
53
|
3
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng
|
3
|
75
|
36
|
36
|
3
|
MH 05
|
Tin học
|
3
|
75
|
17
|
54
|
4
|
MH 06
|
Ngoại ngữ
|
3
|
120
|
60
|
54
|
6
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
3.300
|
818
|
2.356
|
127
|
II.1
|
Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở
|
|
525
|
406
|
80
|
39
|
MH 07
|
Toán cao cấp
|
4
|
60
|
56
|
0
|
4
|
MH 08
|
Vật lý đại cương
|
3
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MH 09
|
AutoCad
|
2
|
45
|
15
|
26
|
4
|
MH 10
|
Vẽ kỹ thuật
|
6
|
90
|
54
|
30
|
6
|
MH 11
|
Dung sai – Đo lường kỹ thuật
|
3
|
45
|
38
|
3
|
4
|
MH 12
|
Cơ lý thuyết
|
3
|
45
|
38
|
3
|
4
|
MH 13
|
Sức bền vật liệu
|
2
|
30
|
24
|
3
|
3
|
MH 14
|
Vật liệu cơ khí
|
4
|
60
|
54
|
2
|
4
|
MH 15
|
Công nghệ gia công kim loại
|
3
|
45
|
42
|
0
|
3
|
MH 16
|
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao động
|
2
|
30
|
24
|
4
|
2
|
MH 17
|
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất
|
2
|
30
|
19
|
9
|
2
|
II.2
|
Các môn học- mô đun chuyên môn nghề
|
|
2.775
|
412
|
2276
|
87
|
MĐ 18
|
Kỹ thuật Nguội
|
3
|
90
|
16
|
63
|
11
|
MĐ 19
|
Kỹ thuật Gò
|
3
|
90
|
12
|
72
|
6
|
MĐ 20
|
Kỹ thuật Hàn
|
5
|
160
|
18
|
134
|
8
|
MĐ 21
|
Hàn cắt khí cơ bản
|
4
|
120
|
15
|
100
|
5
|
MĐ 22
|
Lắp mạch điện đơn giản
|
3
|
80
|
20
|
56
|
4
|
MĐ 23
|
Nâng chuyển thiết bị
|
3
|
80
|
15
|
62
|
3
|
MĐ 24
|
Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề CTTBCK
|
7
|
200
|
20
|
174
|
6
|
MĐ 25
|
Đo kiểm tra kích thước thiết bị cơ khí
|
3
|
100
|
14
|
82
|
4
|
MĐ 26
|
Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ khí
|
5
|
160
|
16
|
140
|
4
|
MĐ 27
|
Kỹ thuật Tiện cơ bản
|
8
|
200
|
50
|
146
|
4
|
MĐ 28
|
Kỹ thuật Tiện nâng cao
|
8
|
200
|
50
|
146
|
4
|
MĐ 29
|
Kỹ thuật Phay
|
8
|
200
|
50
|
146
|
4
|
MĐ 30
|
Chế tạo băng tải
|
8
|
220
|
30
|
184
|
6
|
MĐ 31
|
Chế tạo lan can cầu thang
|
4
|
120
|
16
|
100
|
4
|
MĐ 32
|
Chế tạo hệ thống thông gió
|
8
|
215
|
30
|
179
|
6
|
MĐ 33
|
Chế tạo khung nhà công nghiệp
|
5
|
160
|
16
|
140
|
4
|
MĐ 34
|
Chế tạo cột điện cao thế ≥ 35 kv
|
5
|
140
|
16
|
120
|
4
|
MĐ 35
|
Thực tập tốt nghiệp
|
8
|
240
|
8
|
232
|
|
Tổng cộng:
|
163
|
3.750
|
1.017
|
2.583
|
150
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khoá.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Ðể giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao:
Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mi ni trong trường
Tham gia hội thao tại địa phương.
|
Vào các ngày lễ, kỹ niệm trong năm trong năm
Do địa phương phát động
|
2
|
Văn hoá, văn nghệ:
Mời các đoàn văn công về biểu diễn
Đoàn trường, Hội học sinh tổ chức hội thi văn nghệ
|
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm trong năm
Vào các ngày lễ, kỹ niệm trong năm trong năm
|
3
|
Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn trường, hội học sinh tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt
|
5
|
Tham quan, dã ngoại:
Đoàn trường, hội học sinh
Khoa chuyên nghề
|
Theo kế hoạch đào tạo năm học
|
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun
* Đối với môn học:
Mỗi bài kiểm tra hết môđun có hai phần: Phần kiểm tra kiến thức và phần kiểm tra kỹ năng.
Thời gian kiểm tra Phần kỹ năng tuỳ theo từng công việc cụ thể mà quy định.
Kết quả phần kiểm tra thực hành được ghi vào Phiếu đánh giá thực hành môđun. Nếu kết quả không đạt người học sẽ phải kiểm tra lại phần kỹ năng môđun đó.
Đề kiểm tra kết thúc môn học/mô-đun đào tạo nghề được lấy trong ngân hàng đề kiểm tra. Các đề kiểm tra trong ngân hàng đề kiểm tra do các giáo viên có kinh nghiệm biên soạn thông qua tổ môn nghề, khoa và phải được bổ sung chỉnh sửa hàng năm.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng:
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề
|
Viết
Vấn đáp
Trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
Không quá 90 phút
|
- Thực hành nghề nghiệp
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 h
|
|
|
|
Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.
4.4. Các chú ý khác:
Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong CTKTĐTCN dựa theo Hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ. Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học/mô-đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học/mô-đun.
Trong chương trình này, các môn học và mô đun đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho học sinh có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay;